Thực đơn
Mười môn phối hợp Cách tính điểmBộ môn | A | B | C |
---|---|---|---|
100 mét | 25,4347 | 18 | 1,81 |
Nhảy xa | 0,14354 | 220 | 1,4 |
Đẩy tạ | 51,39 | 1,5 | 1,05 |
Nhảy cao | 0,8465 | 75 | 1,42 |
400 mét | 1,53775 | 82 | 1,81 |
110 mét vượt rào | 5,74352 | 28,5 | 1,92 |
Ném dĩa | 12,91 | 4 | 1,1 |
Nhảy sào | 0,2797 | 100 | 1,35 |
Ném lao | 10,14 | 7 | 1,08 |
1500 mét | 0.03768 | 480 | 1,85 |
Trong lịch sử từng có nhiều cách tính điểm khác nhau như theo thứ hạng, theo mốc thành tích, v.v.
Năm 2001, liên đoàn điền kinh thế giới (IAAF) cho ra mắt cách tính điểm mới[8], và hiện tại đang được áp dụng chính thức. Lưu ý là cách tính điểm của các môn chỉ áp dụng cho nội dung của nam. Đối với nội dung 7 môn và 10 môn phối hợp của nữ có cách tính điểm riêng. Về cơ bản, điểm được tính như sau:
Đối với các nội dụng chạy: INT(A(B — P)C) (chạy càng nhanh càng ghi được nhiều điểm)Đối với các nội dụng ném và nhảy: INT(A(P — B)C) (ném càng xa hay nhảy càng cao càng ghi được nhiều điểm)Trong đó: A, B, và C là các hệ số được xác định trước; P là thành tích của vận động viên (tính bằng giây đối với nội dụng chạy, mét đối với nội dụng ném, và xăng-ti mét đối với nội dụng nhảy. INT biểu thị rằng các số A,B,C, P sau khi tính xong sẽ được làm tròn xuống. Ví dụ số điểm 942,12 hay 942,99 sẽ đều được ghi nhận là 942.
Với cách tính trên, khi thành tích của vận động viên càng được nâng cao ở một nội dung sẽ được tích luỹ càng nhiều điểm ở nội dung đó. Ví dụ ở nội dung chạy 100 mét, nếu vận động viên chạy lần lượt trong 12, 11, và 10 giây sẽ ghi được lần lượt 651, 861, và 1096 điểm. Khoảng cách về điểm của việc chạy 10 giây và 11 giây lớn hơn 11 giây và 12 giây. Lí do có sự khác biệt này là vì khi thành tích của vận động viên càng cao, càng khó để nâng cao thêm thành tích. Do đó, khi một vận động viên có thành tích cao sẵn mà nâng được thêm thành tích cần được thưởng điểm xứng đáng hơn.Hệ số của các môn như sau:
Nội dung | 1000 điểm | 900 điểm | 800 điểm | 700 điểm | Đơn vị đo |
---|---|---|---|---|---|
100 mét | 10,395 | 10,827 | 11,278 | 11,756 | Giây |
Nhảy xa | 7,76 | 7,36 | 6,94 | 6,51 | Mét |
Đẩy tạ | 18,4 | 16,79 | 15,16 | 13,53 | Mét |
Nhảy cao | 220 | 210 | 199 | 188 | Xăng-ti mét |
400 m | 46,17 | 48,19 | 50,32 | 52,58 | Giây |
110 mét vượt rào | 13,8 | 14,59 | 15,419 | 16,29 | Giây |
Ném dĩa | 56,17 | 51,4 | 46,59 | 41,72 | Mét |
Nhảy sào | 528 | 496 | 463 | 429 | Xăng-ti mét |
Ném lao | 77,19 | 70,67 | 64,09 | 57,45 | Mét |
1500 mét | 233,79 (3:53.79 ) | 247,42 (4:07.02) | 261,77 (4:21.77) | 276,96 (4:36.96) | Giây (Phút:giây) |
Thực đơn
Mười môn phối hợp Cách tính điểmLiên quan
Mười Mười ba thuộc địa Mười hai vị thần trên đỉnh Olympus Mười hai sứ đồ Mười hai kỳ công của Heracles Mười hai con giáp Mười lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam Mười (phim) Mười điều răn Mười môn phối hợpTài liệu tham khảo
WikiPedia: Mười môn phối hợp http://encarta.msn.com/encyclopedia_761574361/deca... http://www.sptimes.com/2004/02/08/Sports/World_s_G... http://www.iaaf.org/statistics/records/inout=o/dis... https://www.sports-reference.com/olympics/summer/1... https://site.uat.aws.worldathletics.org/download/d... https://www.worldathletics.org/mm/Document/Competi...